Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị Covid -19 ( bản dùng thử lần thứ 9) phần Trung Y

  Ths, Bs Tôn Mạnh Cường

  19/03/2022

  0 nhận xét

 


Lưu ý quan trọng: Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, được dịch từ tài liệu chuyên môn. Việc chẩn đoán và điều trị phải do thầy thuốc, bác sĩ có chuyên môn thực hiện. Không tự ý sử dụng thuốc.

(IX) Điều Trị Bằng Đông Y

Bệnh này thuộc phạm trù “dịch” bệnh của Đông y, nguyên nhân do cảm phải “dịch lệ chi khí” (tà khí gây bệnh dịch). Tùy theo tình hình bệnh, chứng hậu và khí hậu ở từng địa phương, có thể tham khảo các phương án dưới đây để biện chứng luận trị. Các trường hợp sử dụng liều lượng vượt quá quy định trong dược điển phải có sự chỉ định của thầy thuốc.

1. Giai Đoạn Theo Dõi Y Tế

  • Biểu hiện lâm sàng 1: Mệt mỏi kèm khó chịu đường tiêu hóa.
    • Thuốc thành phẩm đề cử: Viên nang (viên hoàn, dung dịch uống) Hoắc Hương Chính Khí.
  • Biểu hiện lâm sàng 2: Mệt mỏi kèm sốt.
    • Thuốc thành phẩm đề cử: Cốm Kim Hoa Thanh Cảm, Viên nang (cốm) Liên Hoa Thanh Ôn, Viên nang (cốm) Sơ Phong Giải Độc.

2. Giai Đoạn Điều Trị Lâm Sàng (Ca bệnh đã xác nhận)

2.1. Thang Thanh Phế Bài Độc (清肺排毒汤), Cốm Thanh Phế Bài Độc (清肺排毒颗粒)
  • Phạm vi áp dụng: Dựa trên quan sát lâm sàng của các y bác sĩ tại nhiều nơi, bài thuốc này phù hợp cho bệnh nhân thể nhẹ, thể thông thường và thể nặng. Trong điều trị cho bệnh nhân thể nguy kịch, có thể sử dụng một cách hợp lý tùy theo tình hình thực tế của bệnh nhân.
  • Bài thuốc cơ bản: Ma Hoàng 9g, Chích Cam Thảo 6g, Hạnh Nhân 9g, Sinh Thạch Cao 15-30g (sắc trước), Quế Chi 9g, Trạch Tả 9g, Trư Linh 9g, Bạch Truật 9g, Phục Linh 15g, Sài Hồ 16g, Hoàng Cầm 6g, Gừng Bán Hạ 9g, Sinh Khương 9g, Tử Uyển 9g, Khoản Đông Hoa 9g, Xạ Can 9g, Tế Tân 6g, Sơn Dược (Hoài Sơn) 12g, Chỉ Thực 6g, Trần Bì 6g, Hoắc Hương 9g.
  • Cách dùng: Dạng thuốc thang truyền thống, sắc nước uống. Mỗi ngày 1 thang, uống 2 lần sáng và tối (sau ăn 40 phút), uống ấm. Nếu có điều kiện, sau mỗi lần uống thuốc có thể uống thêm nửa bát nước cháo, người lưỡi khô tân dịch hao tổn có thể uống nhiều đến 1 bát. (Lưu ý: Nếu bệnh nhân không sốt thì giảm liều Sinh Thạch Cao, nếu sốt hoặc sốt cao có thể tăng liều Sinh Thạch Cao). Nếu triệu chứng cải thiện nhưng chưa khỏi hẳn thì dùng liệu trình thứ hai. Nếu bệnh nhân có tình trạng đặc biệt hoặc bệnh nền khác, liệu trình thứ hai có thể điều chỉnh bài thuốc tùy theo tình hình thực tế. Khi triệu chứng hết thì ngưng thuốc.
  • Cách dùng Cốm Thanh Phế Bài Độc: Pha với nước sôi, mỗi lần 2 túi, ngày 2 lần. Liệu trình 3-6 ngày.
2.2. Thể Nhẹ

(1) Chứng Hàn Thấp Uất Phế

  • Biểu hiện lâm sàng: Sốt, mệt mỏi, đau mỏi toàn thân, ho, có đờm, ngực tức khó thở, ăn kém, buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc đại tiện dính không thông. Lưỡi nhạt bệu có vết răng hoặc hồng nhạt, rêu lưỡi trắng dày nhớt hoặc hủ nhớt, mạch nhu hoặc hoạt.
  • Bài thuốc đề cử (Hàn Thấp Dịch phương): Sinh Ma Hoàng 6g, Sinh Thạch Cao 15g, Hạnh Nhân 9g, Khương Hoạt 15g, Đình Lịch Tử 15g, Quán Chúng 9g, Địa Long 15g, Từ Trường Khanh 15g, Hoắc Hương 15g, Bội Lan 9g, Thương Truật 15g, Vân Linh 45g, Sinh Bạch Truật 30g, Tiêu Tam Tiên mỗi vị 9g, Hậu Phác 15g, Tiêu Binh Lang 9g, Nướng Thảo Quả 9g, Sinh Khương 15g.
  • Cách dùng: Mỗi ngày 1 thang, sắc lấy 600ml, chia 3 lần uống sáng, trưa, tối, uống trước bữa ăn. Bài thuốc này cũng áp dụng cho bệnh nhân thể thông thường.

(2) Chứng Thấp Nhiệt Uẩn Phế

  • Biểu hiện lâm sàng: Sốt nhẹ hoặc không sốt, hơi sợ lạnh, mệt mỏi, đầu mình nặng nề, đau cơ, ho khan ít đờm, đau họng, miệng khô không muốn uống nhiều nước, hoặc kèm tức ngực đầy bụng, không ra mồ hôi hoặc ra mồ hôi không thông thoát, hoặc thấy buồn nôn ăn kém, đi ngoài phân lỏng hoặc dính. Lưỡi hồng nhạt, rêu trắng dày nhớt hoặc vàng mỏng, mạch hoạt sác hoặc nhu.
  • Bài thuốc đề cử: Binh Lang 10g, Thảo Quả 10g, Hậu Phác 10g, Tri Mẫu 10g, Hoàng Cầm 10g, Sài Hồ 10g, Xích Thược 10g, Liên Kiều 15g, Thanh Hao 10g (cho vào sau), Thương Truật 10g, Đại Thanh Diệp 10g, Sinh Cam Thảo 5g.
  • Cách dùng: Mỗi ngày 1 thang, sắc lấy 400ml, chia 2 lần uống sáng và tối.
  • Thuốc thành phẩm đề cử: Cốm Kim Hoa Thanh Cảm, Viên nang (cốm) Liên Hoa Thanh Ôn.
    • Cốm Kim Hoa Thanh Cảm: Pha với nước sôi, mỗi lần 1-2 túi, ngày 3 lần. Liệu trình 5-7 ngày.
    • Cốm Liên Hoa Thanh Ôn: Uống. Mỗi lần 1 túi, ngày 3 lần. Liệu trình 7-10 ngày.
    • Viên nang Liên Hoa Thanh Ôn: Uống. Mỗi lần 4 viên, ngày 3 lần.
  • Điều trị châm cứu:
    • Huyệt vị đề cử: Hợp Cốc, Hậu Khê, Âm Lăng Tuyền, Thái Khê, Phế Du, Tỳ Du.
    • Phương pháp châm: Mỗi lần chọn 3 huyệt, dùng phép bình bổ bình tả, châm đến khi đắc khí là được, lưu kim 30 phút, mỗi ngày 1 lần.
2.3. Thể Thông Thường

(1) Chứng Thấp Độc Uất Phế

  • Biểu hiện lâm sàng: Sốt, ho ít đờm hoặc có đờm vàng, tức ngực khó thở, bụng trướng, táo bón. Lưỡi đỏ sẫm, thân lưỡi bệu, rêu vàng nhớt hoặc vàng khô, mạch hoạt sác hoặc huyền hoạt.
  • Bài thuốc đề cử (Tuyên Phế Bại Độc phương): Ma Hoàng 6g, Hạnh Nhân sao 15g, Sinh Thạch Cao 30g, Ý Dĩ Nhân 30g, Thương Truật sao cám 10g, Quảng Hoắc Hương 15g, Thanh Hao 12g, Hổ Trượng 20g, Mã Tiên Thảo 30g, Lô Căn 30g, Đình Lịch Tử 15g, Hóa橘红 15g, Cam Thảo 10g.
  • Cách dùng: Mỗi ngày 1 thang, sắc lấy 400ml, chia 2 lần uống sáng và tối.
  • Thuốc thành phẩm đề cử: Cốm Tuyên Phế Bại Độc.
    • Cách dùng: Pha với nước sôi, mỗi lần 1 túi, ngày 2 lần. Liệu trình 7-14 ngày, hoặc theo y lệnh.

(2) Chứng Hàn Thấp Trở Phế

  • Biểu hiện lâm sàng: Sốt nhẹ, người nóng không rõ, hoặc không sốt, ho khan, ít đờm, mệt mỏi, tức ngực, đầy bụng, hoặc buồn nôn, đi ngoài phân lỏng. Lưỡi nhạt hoặc hồng nhạt, rêu trắng hoặc trắng nhớt, mạch nhu.
  • Bài thuốc đề cử: Thương Truật 15g, Trần Bì 10g, Hậu Phác 10g, Hoắc Hương 10g, Thảo Quả 6g, Sinh Ma Hoàng 6g, Khương Hoạt 10g, Sinh Khương 10g, Binh Lang 10g.
  • Cách dùng: Mỗi ngày 1 thang, sắc lấy 400ml, chia 2 lần uống sáng và tối.

(3) Chứng Dịch Độc Kiêm Táo

  • Biểu hiện lâm sàng: Sợ lạnh, sốt, đau cơ, chảy nước mũi, ho khan, đau họng, ngứa họng, miệng khô, họng khô, táo bón, lưỡi nhạt, ít tân dịch, rêu mỏng trắng hoặc khô, mạch phù khẩn.
  • Bài thuốc đề cử (Tuyên Phế Nhuận Táo Giải Độc phương): Ma Hoàng 6g, Hạnh Nhân 10g, Sài Hồ 12g, Sa Sâm 15g, Mạch Môn 15g, Huyền Sâm 15g, Bạch Chỉ 10g, Khương Hoạt 15g, Thăng Ma 8g, Tang Diệp 15g, Hoàng Cầm 10g, Tang Bạch Bì 15g, Sinh Thạch Cao 20g.
  • Cách dùng: Mỗi ngày 1 thang, sắc lấy 400ml, chia 2 lần uống sáng và tối.
  • Thuốc thành phẩm đề cử: Tương tự thể nhẹ.
  • Điều trị châm cứu:
    • Huyệt vị đề cử: Nội Quan, Khổng Tối, Khúc Trì, Khí Hải, Âm Lăng Tuyền, Trung Quản.
    • Phương pháp châm: Mỗi lần chọn 3 huyệt, dùng phép bình bổ bình tả, châm đến khi đắc khí, lưu kim 30 phút, mỗi ngày 1 lần.
2.4. Thể Nặng

(1) Chứng Dịch Độc Bế Phế

  • Biểu hiện lâm sàng: Sốt, mặt đỏ, ho, đờm vàng dính ít, hoặc trong đờm có máu, thở gấp khó khăn, mệt mỏi, miệng khô đắng dính, buồn nôn không muốn ăn, đại tiện không thông, tiểu tiện ít đỏ. Lưỡi đỏ, rêu vàng nhớt, mạch hoạt sác.
  • Bài thuốc đề cử (Hóa Thấp Bại Độc phương): Sinh Ma Hoàng 6g, Hạnh Nhân 9g, Sinh Thạch Cao 15g, Cam Thảo 3g, Hoắc Hương 10g (cho vào sau), Hậu Phác 10g, Thương Truật 15g, Thảo Quả 10g, Pháp Bán Hạ 9g, Phục Linh 15g, Sinh Đại Hoàng 5g (cho vào sau), Sinh Hoàng Kỳ 10g, Đình Lịch Tử 10g, Xích Thược 10g.
  • Cách dùng: Mỗi ngày 1-2 thang, sắc uống, mỗi lần 100ml-200ml, ngày 2-4 lần, uống hoặc cho ăn qua sonde.
  • Thuốc thành phẩm đề cử: Cốm Hóa Thấp Bại Độc.
    • Cách dùng: Pha với nước sôi, mỗi lần 2 túi, ngày 2 lần; hoặc theo y lệnh.

(2) Chứng Khí Doanh Lưỡng Phần

  • Biểu hiện lâm sàng: Sốt cao, phiền khát, thở gấp, mê sảng, hôn mê, hoa mắt, hoặc phát ban, hoặc nôn ra máu, chảy máu cam, hoặc co giật tứ chi. Lưỡi đỏ sẫm ít rêu hoặc không rêu, mạch trầm tế sác, hoặc phù đại mà sác.
  • Bài thuốc đề cử: Sinh Thạch Cao 30-60g (sắc trước), Tri Mẫu 30g, Sinh Địa 30-60g, Thủy Ngưu Giác 30g (sắc trước), Xích Thược 30g, Huyền Sâm 30g, Liên Kiều 15g, Đan Bì 15g, Hoàng Liên 6g, Trúc Diệp 12g, Đình Lịch Tử 15g, Sinh Cam Thảo 6g.
  • Cách dùng: Mỗi ngày 1 thang, sắc uống, sắc trước Thạch Cao và Thủy Ngưu Giác rồi mới cho các vị khác vào. Mỗi lần uống 100-200ml, ngày 2-4 lần, uống hoặc cho ăn qua sonde.
  • Thuốc thành phẩm đề cử: Dung dịch tiêm Hỷ Viêm Bình, Dung dịch tiêm Huyết Tất Tịnh, Dung dịch tiêm Nhiệt Độc Ninh, Dung dịch tiêm Đàm Nhiệt Thanh, Dung dịch tiêm Tỉnh Não Tĩnh. Có thể chọn một trong các loại thuốc có công dụng tương tự tùy tình hình, hoặc kết hợp hai loại. Thuốc tiêm Đông y có thể dùng chung với thuốc thang.
  • Điều trị châm cứu:
    • Huyệt vị đề cử: Đại Chùy, Phế Du, Tỳ Du, Thái Khê, Liệt Khuyết, Thái Xung.
    • Phương pháp châm: Mỗi lần chọn 3-5 huyệt, kết hợp huyệt Du ở lưng và huyệt ở tứ chi, châm bình bổ bình tả, lưu kim 30 phút, mỗi ngày 1 lần.
2.5. Thể Nguy Kịch

Chứng Nội Bế Ngoại Thoát

  • Biểu hiện lâm sàng: Khó thở, hễ cử động là thở dốc hoặc cần thở máy, kèm theo hôn mê, bứt rứt, mồ hôi ra, chân tay lạnh, lưỡi tím sẫm, rêu dày nhớt hoặc khô, mạch phù đại vô căn.
  • Bài thuốc đề cử: Nhân Sâm 15g, Hắc Thuận Phiến 10g (sắc trước), Sơn Thù Du 15g, uống cùng với Tô Hợp Hương Hoàn hoặc An Cung Ngưu Hoàng Hoàn.
    • Nếu thở máy kèm bụng trướng táo bón, có thể dùng Sinh Đại Hoàng 5-10g.
    • Nếu có tình trạng mất đồng bộ giữa người và máy khi đang dùng thuốc an thần và giãn cơ, có thể dùng Sinh Đại Hoàng 5-10g và Mang Tiêu 5-10g.
  • Thuốc thành phẩm đề cử: Dung dịch tiêm Huyết Tất Tịnh, Nhiệt Độc Ninh, Đàm Nhiệt Thanh, Tỉnh Não Tĩnh, Sâm Phụ, Sinh Mạch, Sâm Mạch. Chọn một loại hoặc kết hợp hai loại tùy tình hình. Có thể dùng chung với thuốc thang.
  • Điều trị châm cứu:
    • Huyệt vị đề cử: Thái Khê, Đản Trung, Quan Nguyên, Bách Hội, Túc Tam Lý, Tố Liêu.
    • Phương pháp châm: Chọn các huyệt trên, châm bình bổ bình tả, lưu kim 30 phút, mỗi ngày 1 lần.

Lưu ý về cách dùng thuốc tiêm Đông y cho thể Nặng và Nguy kịch: Tuân thủ hướng dẫn sử dụng thuốc, bắt đầu từ liều nhỏ và điều chỉnh dần theo biện chứng. Cách dùng đề cử như sau:

  • Nhiễm virus hoặc kèm nhiễm khuẩn nhẹ: 250ml NaCl 0.9% + 100mg Hỷ Viêm Bình, ngày 2 lần; HOẶC 250ml NaCl 0.9% + 20ml Nhiệt Độc Ninh; HOẶC 250ml NaCl 0.9% + 40ml Đàm Nhiệt Thanh, ngày 2 lần.
  • Sốt cao kèm rối loạn ý thức: 250ml NaCl 0.9% + 20ml Tỉnh Não Tĩnh, ngày 2 lần.
  • Hội chứng đáp ứng viêm toàn thân (SIRS) và/hoặc suy đa tạng: 250ml NaCl 0.9% + 100ml Huyết Tất Tịnh, ngày 2 lần.
  • Điều hòa miễn dịch: 250ml Glucose + 100ml Sâm Mạch hoặc 20-60ml Sinh Mạch, ngày 2 lần.
2.6. Giai Đoạn Hồi Phục

(1) Chứng Phế Tỳ Khí Hư

  • Biểu hiện lâm sàng: Hụt hơi, mệt mỏi, ăn kém, buồn nôn, đầy bụng, đại tiện không có sức, phân lỏng không thông. Lưỡi nhạt bệu, rêu trắng nhớt.
  • Bài thuốc đề cử: Pháp Bán Hạ 9g, Trần Bì 10g, Đảng Sâm 15g, Chích Hoàng Kỳ 30g, Sao Bạch Truật 10g, Phục Linh 15g, Hoắc Hương 10g, Sa Nhân 6g (cho vào sau), Cam Thảo 6g.
  • Cách dùng: Mỗi ngày 1 thang, sắc lấy 400ml, chia 2 lần uống sáng và tối.

(2) Chứng Khí Âm Lưỡng Hư

  • Biểu hiện lâm sàng: Mệt mỏi, hụt hơi, miệng khô, khát nước, hồi hộp, ra nhiều mồ hôi, ăn kém, sốt nhẹ hoặc không sốt, ho khan ít đờm. Lưỡi khô ít tân dịch, mạch tế hoặc hư vô lực.
  • Bài thuốc đề cử: Nam Bắc Sa Sâm mỗi vị 10g, Mạch Môn 15g, Tây Dương Sâm 6g, Ngũ Vị Tử 6g, Sinh Thạch Cao 15g, Đạm Trúc Diệp 10g, Tang Diệp 10g, Lô Căn 15g, Đan Sâm 15g, Sinh Cam Thảo 6g.
  • Cách dùng: Mỗi ngày 1 thang, sắc lấy 400ml, chia 2 lần uống sáng và tối.
  • Điều trị châm cứu:
    • Huyệt vị đề cử: Túc Tam Lý (cứu ngải), Bách Hội, Thái Khê.
    • Phương pháp châm: Chọn các huyệt trên, châm bình bổ bình tả, lưu kim 30 phút, mỗi ngày 1 lần.
    • Cứu dán cách vật: Lấy các huyệt Đại Chùy, Phế Du, Tỳ Du, Khổng Tối. Mỗi lần dán 40 phút, ngày 1 lần.

Link tham khảo 

link:http://www.nhc.gov.cn/yzygj/s7653p/202203/b74ade1ba4494583805a3d2e40093d88/files/ef09aa4070244620b010951b088b8a27.pdf?fbclid=IwAR10xkFEY966kA3Mu_VV5XMExhaJlFklrazPQraK-n_5KfNFK62KlCUYNDs

Bình luận của bạn